Bài viết này chủ yếu là để lưu lại mã chủ rừng của dữ liệu FRMS nhằm mục đích filter dữ liệu khi cần thiết.
Trong FRMS 3.0 chủ rừng quản lý được phân thành 11 nhóm, tuy nhiên khi chuyển qua phiên bản FRMS 4.0, chủ rừng quản lý chỉ được phân thành 9 loại. Cụ thể như sau:
Bảng 5. Phân loại chủ quản lý phiên bản FRMS Desktop 4.0
TT |
Phân loại chủ rừng |
Tên viết tắt |
Mã chủ rừng |
Chủ rừng
nhóm I |
|||
1 |
Hộ gia đình,
cá nhân trong nước |
HGD |
1 |
2 |
Cộng đồng dân
cư |
CD |
2 |
3 |
UBND xã |
UBNDX |
3 |
Chủ rừng
nhóm II |
|||
1 |
Ban quản lý rừng
phòng hộ |
BQLRPH |
4 |
2 |
Tổ chức kinh
tế |
TCKT |
5 |
3 |
Doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài |
DNNN |
6 |
4 |
Tổ chức KH,
CN, GDĐT và DN |
KHCN |
7 |
5 |
Ban quản lý
rừng đặc dụng |
BQLRDD |
8 |
6 |
Các đơn vị vũ
trang |
DVVT |
9 |
So sánh sự thay đổi của chủ quản lý
rừng bản FRMS 3.0.6 so với FRMS 4.0
So với FRMS 3.0.6, hệ thống FRMS 4.0 giảm 2 chủ quản lý (gộp: Lâm trường Quốc doanh, công ty Lâm nghiệp, Doanh nghiệp tư nhân thành Tổ chức kinh tế). Chuyển tên chủ quản lý “Đối tượng khác” thành “Tổ chức KH, CN, GDĐT và DN” và chuyển sang là “Chủ rừng nhóm II”.
Bảng 6. Thay đổi chủ quản lý giữa FRMS Desktop 3.0.6 và FRMS Desktop 4.0
Mã số |
Tên viết tắt |
Tên đầy đủ |
Phân nhóm |
||||
V 3.0.6 |
V 4.0 |
V 3.0.6 |
V 4.0 |
V 3.0.6 |
V 4.0 |
V 3.0.6 |
V 4.0 |
1 |
1 |
HGD |
Hộ gia đình,
cá nhân trong nước |
CR nhóm I |
|||
2 |
2 |
CD |
Cộng đồng dân
cư |
CR nhóm I |
|||
3 |
3 |
UBNDX |
UBND xã |
CR nhóm I |
|||
4 |
4 |
BQLRPH |
Ban quản lý
rừng phòng hộ |
CR nhóm II |
|||
5 |
5 |
LTQD |
TCKT |
Lâm trường QD |
Tổ chức kinh
tế |
CR nhóm II |
|
6 |
CTLN |
Công ty LN |
CR nhóm II |
||||
7 |
DNTN |
Doanh nghiệp
tư nhân |
CR nhóm II |
||||
8 |
6 |
DNNN |
Doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài |
CR nhóm II |
|||
9 |
7 |
KHAC |
KHCN |
Đối tượng
khác |
Tổ chức KH,
CN, GDĐT và DN |
CR nhóm I |
CR nhóm II |
10 |
8 |
BQLRDD |
Ban quản lý
rừng đặc dụng |
CR nhóm II |
|||
11 |
9 |
DVVT |
Các đơn vị vũ
trang |
CR nhóm II |
0 nhận xét:
Post a Comment